DANH MỤC SẢN PHẨM

nhựa pet kỹ thuật

Nhựa kỹ thuật PET có tên đầy đủ là (Polyethylene Terephthalate) viết tắt là PET. Đặc tính: độ cứng bề mặt tốt, độ bóng sáng tốt, độ ổn định kích thước tốt, tính năng cơ học cao, chịu mài mòn, tính ổn định hóa cao, chịu được nhiệt độ cao hoặc thấp, độ trong suốt tốt, có thể cản tia cực tím, không độc hại, không mùi, tính an toàn vệ sinh cao, có thể dùng trực tiếp để đựng thực phẩm.

Polyethylene terephthalate (được gọi là PET, PETE hoặc PETP hoặc PET-P) là nhựa nhiệt dẻo, thuộc loại nhựa Polyester và được dùng trong tổng hợp xơ sợi, vật đựng đồ uống, thức ăn và các loại chất lỏng; có thể ép phun để tạo hình; và trong kỹ nghệ thường kết hợp với xợi thủy tinh. PET là một trong số những nguyên vật liệu sử dụng trong việc sản xuất sợi thủ công.

nhua-pet-ky-thuat-03.jpg

 

PET được tìm ra vào năm 1941 bởi Calico Printer’ Association của thành phố Manchester. Chai PET được đưa vào sản xuất vào năm 1973. 

Các đặc tính của PET được quyết định bởi quá trình xử lý nhiệt, nó có thể tồn tại cả hai: vô định hình (trong suốt) và ở dạng kết tinh (màu trắng đục). Monomer của PET có thể được tổng hợp bởi phản ứng Ester hóa giữa Acid Terepthalic và Ethylene Glycol tạo ra nước, hoặc phản ứng Transester hóa giữa Ethylene Glycol và Dimethyl Terepthalate, Methanol là sản phẩm. Sự Polymer hóa được tiến hành bởi một quá trình đa trùng ngưng của các Monomer (ngay lập tức sau quá trình Ester hóa hoặc Transester hóa) với Ethylene Glycol là sản phẩm (Ethylene Glycol được thu hồi trong sản xuất).
Hầu hết công nghiệp PET trên thế giới là tổng hợp sợi (chiếm 60%) cung cấp cho khoảng 30% nhu cầu của thế giới. Trong lĩnh vực vải sợi, PET được ứng dụng làm Polyester kết hợp với Cotton. Hầu hết, PET được ứng dụng đùn ép tạo sản phẩm.
PET được sản xuất dưới tên thương mại Arnite, Impet và Rynite, Ertalyte, Hostaphan, Melinex và Mylar Films, và Dacron, Diolen, Terylene và Trevira Fibers.

 

nhua-pet-ky-thuat-04.jpg

2. Các tính chất của PET

Một trong những đặc tính quan trọng của PET là độ nhớt.

Độ nhớt của chất được Decilit/gram (dl/g) phụ thuộc vào độ dài mạch Polymer. Độ dài mạch của Polymer càng dài, độ rắn càng cao, nên độ nhớt càng cao. Độ dài của một Polymer có thể được đều chỉnh thông qua quá trình Polymer hóa.

Độ nhớt của một vài dạng:

- 0.6 dl/g: dạng sợi;

- 0.65 dl/g: dạng màng mỏng;

- 0.76-0.84 dl/g: chai lọ;

- 0.85 dl/g: dạng dây thừng.

Nhựa PET có khả năng hút ẩm. Khi bị ẩm, trong quá trình gia công Nhựa  PET, sự thủy phân sẽ diễn ra tại bề mặt tiếp xúc giữa nước và nhựa PET, nguyên nhân này làm giảm phân tử lượng của nhựa  PET (hay độ nhớt) và những đặc tính cơ lý của nó. Vì thế trước khi nhựa được gia công, độ ẩm phải được loại bỏ khỏi nhựa. Có thể thực hiện được bằng cách sử dụng chất hút ẩm hoặc sấy trước khi đưa vào gia công.

nhua-pet-ky-thuat.jpg

 

QUY CÁCH

DẠNG TẤM

T6-T50*610*1220

NGOÀI NHỮNG QUY CÁCH TRÊN XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ HOTLINE ĐỂ BIẾT THÊM VỀ QUY CÁCH CỦA SẢN PHẨM

Sản phẩm vừa xem