DANH MỤC SẢN PHẨM

NHỰA KỸ THUẬT IDO: PHÂN BIỆT PA6 VÀ NHỰA PA66 LÀ GÌ?

NHỰA KỸ THUẬT IDO: PHÂN BIỆT PA6 VÀ NHỰA PA66 LÀ GÌ? Nhựa PA66 có tên đầy đủ là POLYAMIDE còn được tên gọi khác là Nylon, được sản xuất bởi nhà máy OBLINGER với 2 kích thước là dạng tấm và thanh.

 

NHỰA KỸ THUẬT IDO: PHÂN BIỆT PA6 VÀ NHỰA PA66 LÀ GÌ? Nhựa PA66 có tên đầy đủ là POLYAMIDE còn được tên gọi khác là Nylon, được sản xuất bởi nhà máy OBLINGER với 2 kích thước là dạng tấm và thanh.

 

Nhựa PA66 được chia làm 2 loại thấp hơn là PA6 và thấp nhất là PA, đây là những dòng vật liệu Nylon phổ biến nhất hiện nay. Đối với 2 cấu trúc tương tự nhau và đặc biệt là có nhiều điểm chung.

 

Sự khác nhau giữa PA66 và PA6, PA

 

- Xem thêm nội dung về TỔNG QUAN VỀ NHỰA MC501 R6 R2, R9 & AS R11 tại đây.

 

Phân tích cấu trúc

 

Để có thể biết được sự khác biết giữa 3 loại PA66 - PA6 - PA như chúng ta đã biết nhựa PA66 được hình thành bởi mở vòng Caprolactam và Nylon. Nhựa PA66 thu được bởi cách ngưng tụ Hẽamthylenediamine với Axit Adipic. Với PA6 và PA66 có cùng công thức về phân tử.

 

 

Hiệu suất của Nhựa Kỹ Thuật PA66

 

- Nhựa PA66 sử dụng trong nhiệt độ 260 độ C - 265 độ C.

 

- Mật độ PA66: 1.2/cm3

 

- Nhựa PA66 có khả năng chống mài mòn và khả năng tự bôi trơn tốt hơn PA6 và PA.

 

- Độ bền cơ học của PA66 vẫn tốt hơn PA6 và PA.

 

- Khả năng chịu nhiệt cũng vượt trội hơn.

 

- Khả năng cách điện vật liệu cũng tốt hơn.

 

- Hiệu suất sử dụng trong nhiệt độ thấp tốt.

 

- Có khả năng tự chữa cháy và khả năng kháng hóa chất tốt.

 

- Khả năng chịu dầu tuyệt vời.

 

So sánh về gia công PA66-PA6-PA thì PA66 dễ dàng gia công hơn, với độ bóng bề mặt của sản phẩm tốt hơn và khả năng dải nhiệt độ rộng hơn và khả năng hấp thụ nước cao hơn với sự ổn định về kích thước thấp hơn.

 

 

So sánh về PA66-PA6-PA thì PA66 có điểm nóng chảy thấp, có khả năng nó chảy thấo, có thời gian sử dụng lâu dài trong môi trường khắc nghiệt và khả năng chịu nhiệt tốt đối với phạm vi rộng. Khả năng sử dụng liên tục là 105 độ C.

Sản phẩm vừa xem